BẢNG
TRA MỆNH CUNG XEM HƯỚNG VÀ
MỆNH
NIÊN TRONG NHÂN SỰ
Bảng mệnh niên các năm và mệnh cung của nam và nữ. Cột 5 là xác định
mệnh niên trong việc tính toán tuổi kết hôn. Cột 6 là cung mệnh của Nam, cột 7
là cung mệnh của Nữ trong việc xem tuổi chọn hướng nhà, hướng bàn làm việc…
Năm
1
|
Năm âm
lịch
2
|
Giải
nghĩa
3
|
Ngũ
hành
4
|
Giải
nghĩa
5
|
Cung
mệnh nam
6
|
Cung
mệnh nữ
7
|
1924
|
Giáp Tý
|
Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1925
|
Ất Sửu
|
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1926
|
Bính Dần
|
Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1927
|
Đinh Mão
|
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1928
|
Mậu Thìn
|
Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1929
|
Kỷ Tỵ
|
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1930
|
Canh Ngọ
|
Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất bên đường
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1931
|
Tân Mùi
|
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất bên đường
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1932
|
Nhâm Thân
|
Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng chuôi kiếm
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1933
|
Quý Dậu
|
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng chuôi kiếm
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1934
|
Giáp Tuất
|
Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1935
|
Ất Hợi
|
Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1936
|
Bính Tý
|
Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng
|
Giản Hạ Thủy
|
Nước khe suối
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1937
|
Đinh Sửu
|
Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước
|
Giản Hạ Thủy
|
Nước khe suối
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1938
|
Mậu Dần
|
Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất đắp thành
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1939
|
Kỷ Mão
|
Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất đắp thành
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1940
|
Canh Thìn
|
Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng sáp ong
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1941
|
Tân Tỵ
|
Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng sáp ong
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1942
|
Nhâm Ngọ
|
Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1943
|
Quý Mùi
|
Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1944
|
Giáp Thân
|
Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1945
|
Ất Dậu
|
Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1946
|
Bính Tuất
|
Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1947
|
Đinh Hợi
|
Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1948
|
Mậu Tý
|
Thương Nội Chi Trư_Chuột trong kho
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1949
|
Kỷ Sửu
|
Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1950
|
Canh Dần
|
Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1951
|
Tân Mão
|
Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ trong hang
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1952
|
Nhâm Thìn
|
Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1953
|
Quý Tỵ
|
Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1954
|
Giáp Ngọ
|
Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1955
|
Ất Mùi
|
Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1956
|
Bính Thân
|
Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1957
|
Đinh Dậu
|
Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1958
|
Mậu Tuất
|
Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1959
|
Kỷ Hợi
|
Đạo Viện Chi Trư_Lợn trong tu viện
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1960
|
Canh Tý
|
Lương Thượng Chi Thử_Chuột trên xà
|
Bích Thượng Thổ
|
Đất tò vò
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1961
|
Tân Sửu
|
Lộ Đồ Chi Ngưu_Trâu trên đường
|
Bích Thượng Thổ
|
Đất tò vò
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1962
|
Nhâm Dần
|
Quá Lâm Chi Hổ_Hổ qua rừng
|
Kim Bạch Kim
|
Vàng pha bạc
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1963
|
Quý Mão
|
Quá Lâm Chi Thố_Thỏ qua rừng
|
Kim Bạch Kim
|
Vàng pha bạc
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1964
|
Giáp Thìn
|
Phục Đầm Chi Lâm_Rồng ẩn ở đầm
|
Phú Đăng Hỏa
|
Lửa đèn to
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1965
|
Ất Tỵ
|
Xuất Huyệt Chi Xà_Rắn rời hang
|
Phú Đăng Hỏa
|
Lửa đèn to
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1966
|
Bính Ngọ
|
Hành Lộ Chi Mã_Ngựa chạy trên đường
|
Thiên Hà Thủy
|
Nước trên trời
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1967
|
Đinh Mùi
|
Thất Quần Chi Dương_Dê lạc đàn
|
Thiên Hà Thủy
|
Nước trên trời
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1968
|
Mậu Thân
|
Độc Lập Chi Hầu_Khỉ độc thân
|
Đại Trạch Thổ
|
Đất nền nhà
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1969
|
Kỷ Dậu
|
Báo Hiệu Chi Kê_Gà gáy
|
Đại Trạch Thổ
|
Đất nền nhà
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1970
|
Canh Tuất
|
Tự Quan Chi Cẩu_Chó nhà chùa
|
Thoa Xuyến Kim
|
Vàng trang sức
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1971
|
Tân Hợi
|
Khuyên Dưỡng Chi Trư_Lợn nuôi nhốt
|
Thoa Xuyến Kim
|
Vàng trang sức
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1972
|
Nhâm Tý
|
Sơn Thượng Chi Thử_Chuột trên núi
|
Tang Đố Mộc
|
Gỗ cây dâu
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1973
|
Quý Sửu
|
Lan Ngoại Chi Ngưu_Trâu ngoài chuồng
|
Tang Đố Mộc
|
Gỗ cây dâu
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1974
|
Giáp Dần
|
Lập Định Chi Hổ_Hổ tự lập
|
Đại Khe Thủy
|
Nước khe lớn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1975
|
Ất Mão
|
Đắc Đạo Chi Thố_Thỏ đắc đạo
|
Đại Khe Thủy
|
Nước khe lớn
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1976
|
Bính Thìn
|
Thiên Thượng Chi Long_Rồng trên trời
|
Sa Trung Thổ
|
Đất pha cát
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1977
|
Đinh Tỵ
|
Đầm Nội Chi Xà_Rắn trong đầm
|
Sa Trung Thổ
|
Đất pha cát
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1978
|
Mậu Ngọ
|
Cứu Nội Chi Mã_Ngựa trong chuồng
|
Thiên Thượng Hỏa
|
Lửa trên trời
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1979
|
Kỷ Mùi
|
Thảo Dã Chi Dương_Dê đồng cỏ
|
Thiên Thượng Hỏa
|
Lửa trên trời
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1980
|
Canh Thân
|
Thực Quả Chi Hầu_Khỉ ăn hoa quả
|
Thạch Lựu Mộc
|
Gỗ cây lựu đá
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1981
|
Tân Dậu
|
Long Tàng Chi Kê_Gà trong lồng
|
Thạch Lựu Mộc
|
Gỗ cây lựu đá
|
Khảm Thuỷ
|
Khôn Thổ
|
1982
|
Nhâm Tuất
|
Cố Gia Chi Khuyển_Chó về nhà
|
Đại Hải Thủy
|
Nước biển lớn
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1983
|
Quý Hợi
|
Lâm Hạ Chi Trư_Lợn trong rừng
|
Đại Hải Thủy
|
Nước biển lớn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1984
|
Giáp Tý
|
Ốc Thượng Chi Thử_Chuột ở nóc nhà
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1985
|
Ất Sửu
|
Hải Nội Chi Ngưu_Trâu trong biển
|
Hải Trung Kim
|
Vàng trong biển
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1986
|
Bính Dần
|
Sơn Lâm Chi Hổ_Hổ trong rừng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1987
|
Đinh Mão
|
Vọng Nguyệt Chi Thố_Thỏ ngắm trăng
|
Lư Trung Hỏa
|
Lửa trong lò
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1988
|
Mậu Thìn
|
Thanh Ôn Chi Long_Rồng trong sạch, ôn hoà
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1989
|
Kỷ Tỵ
|
Phúc Khí Chi Xà_Rắn có phúc
|
Đại Lâm Mộc
|
Gỗ rừng già
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1990
|
Canh Ngọ
|
Thất Lý Chi Mã_Ngựa trong nhà
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất đường đi
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
1991
|
Tân Mùi
|
Đắc Lộc Chi Dương_Dê có lộc
|
Lộ Bàng Thổ
|
Đất đường đi
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
1992
|
Nhâm Thân
|
Thanh Tú Chi Hầu_Khỉ thanh tú
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng mũi kiếm
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
1993
|
Quý Dậu
|
Lâu Túc Kê_Gà nhà gác
|
Kiếm Phong Kim
|
Vàng mũi kiếm
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
1994
|
Giáp Tuất
|
Thủ Thân Chi Cẩu_Chó giữ mình
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
1995
|
Ất Hợi
|
Quá Vãng Chi Trư_Lợn hay đi
|
Sơn Đầu Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
1996
|
Bính Tý
|
Điền Nội Chi Thử_Chuột trong ruộng
|
Giảm Hạ Thủy
|
Nước cuối nguồn
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
1997
|
Đinh Sửu
|
Hồ Nội Chi Ngưu_Trâu trong hồ nước
|
Giảm Hạ Thủy
|
Nước cuối nguồn
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
1998
|
Mậu Dần
|
Quá Sơn Chi Hổ_Hổ qua rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất trên thành
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
1999
|
Kỷ Mão
|
Sơn Lâm Chi Thố_Thỏ ở rừng
|
Thành Đầu Thổ
|
Đất trên thành
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
2000
|
Canh Thìn
|
Thứ Tính Chi Long_Rồng khoan dung
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng chân đèn
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
2001
|
Tân Tỵ
|
Đông Tàng Chi Xà_Rắn ngủ đông
|
Bạch Lạp Kim
|
Vàng chân đèn
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
2002
|
Nhâm Ngọ
|
Quân Trung Chi Mã_Ngựa chiến
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
2003
|
Quý Mùi
|
Quần Nội Chi Dương_Dê trong đàn
|
Dương Liễu Mộc
|
Gỗ cây dương
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
2004
|
Giáp Thân
|
Quá Thụ Chi Hầu_Khỉ leo cây
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
2005
|
Ất Dậu
|
Xướng Ngọ Chi Kê_Gà gáy trưa
|
Tuyền Trung Thủy
|
Nước trong suối
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
2006
|
Bính Tuất
|
Tự Miên Chi Cẩu_Chó đang ngủ
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
2007
|
Đinh Hợi
|
Quá Sơn Chi Trư_Lợn qua núi
|
Ốc Thượng Thổ
|
Đất nóc nhà
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
2008
|
Mậu Tý
|
Thương Nội Chi Thư_Chuột trong kho
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
2009
|
Kỷ Sửu
|
Lâm Nội Chi Ngưu_Trâu trong chuồng
|
Thích Lịch Hỏa
|
Lửa sấm sét
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
2010
|
Canh Dần
|
Xuất Sơn Chi Hổ_Hổ xuống núi
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Cấn Thổ
|
Đoài Kim
|
2011
|
Tân Mão
|
Ẩn Huyệt Chi Thố_Thỏ
|
Tùng Bách Mộc
|
Gỗ tùng bách
|
Đoài Kim
|
Cấn Thổ
|
2012
|
Nhâm Thìn
|
Hành Vũ Chi Long_Rồng phun mưa
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Càn Kim
|
Ly Hoả
|
2013
|
Quý Tỵ
|
Thảo Trung Chi Xà_Rắn trong cỏ
|
Trường Lưu Thủy
|
Nước chảy mạnh
|
Khôn Thổ
|
Khảm Thuỷ
|
2014
|
Giáp Ngọ
|
Vân Trung Chi Mã_Ngựa trong mây
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Tốn Mộc
|
Khôn Thổ
|
2015
|
Ất Mùi
|
Kính Trọng Chi Dương_Dê được quý mến
|
Sa Trung Kim
|
Vàng trong cát
|
Chấn Mộc
|
Chấn Mộc
|
2016
|
Bính Thân
|
Sơn Thượng Chi Hầu_Khỉ trên núi
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khôn Thổ
|
Tốn Mộc
|
2017
|
Đinh Dậu
|
Độc Lập Chi Kê_Gà độc thân
|
Sơn Hạ Hỏa
|
Lửa trên núi
|
Khảm Thuỷ
|
Cấn Thổ
|
2018
|
Mậu Tuất
|
Tiến Sơn Chi Cẩu_Chó vào núi
|
Bình Địa Mộc
|
Gỗ đồng bằng
|
Ly Hoả
|
Càn Kim
|
TÂY TỨ MỆNH: CÀN, CẤN, KHÔN, ĐOÀI
ĐÔNG TỨ MỆNH: LY, KHẢM, CHẤN, TỐN
Ngũ hành tương sinh, tương khắc
Nguyên lý của Ngũ hành
tương khắc là:
Tam Hợp – Tứ Hành Xung
Tam hợp:
Ngũ hành tương sinh, tương khắc
Ngũ hành:
Có 5 hành: Hoả
(lửa), Thổ (Đất), Kim (Kim loại), Thuỷ (nước, chất lỏng). Mộc (cây cỏ). Theo
quan niệm cổ xưa thì mọi vật chất trong vũ trụ đầu tiên do 5 hành đó tạo nên.
Nguyên lý ngũ hành tương
sinh là:
KIM sinh THỦY
THỦY sinh MỘC
MỘC sinh HỎA
HỎA sinh THỔ
THỔ sinh KIM.
KIM khắc MỘC.
MỘC khắc THỔ.
THỔ khắc THỦY.
THỦY khắc HỎA.
HỎA khắc KIM.
Tam hợp:
* Tỵ – Dậu – Sửu
(tạo thành Kim cuộc)
* Thân – Tý – Thìn
(tạo thành Thủy cuộc)
* Dần – Ngọ – Tuất
( tạo thành Hỏa cuộc)
* Hợi – Mão – Mùi
(tạo thành Mộc cuộc)
Tứ hành xung:
* Dần – Thân – Tỵ
– Hợi
* Thìn – Tuất –
Sửu – Mùi
* Tý – Ngọ – Mão –
Dậu
Mỗi cụm tứ xung ,
nếu xét kỹ sẽ thấy:
1 – Tý và Ngọ khắc
kị , chống đối nhau mạnh. Còn Mão và Dậu cũng vậy. Nhưng Tý và Mão hay Dậu chỉ
xung nhau chớ không khắc mạnh. Ngọ với Mão hay Dậu cũng xung nhau chứ không
khắc chế.
2 – Thìn khắc chế
và kị Tuất. Sửu khắc chế Mùi. Còn Thìn chỉ xung với Sửu, Mùi. Tuất chỉ xung với
Sửu và Mùi.
3 – Dần khắc chế Thân. Tỵ khắc chế Hợi. Dần xung với
Hợi . Thân cũng vậy.
Ngoài ra lưu ý Tứ
hành xung lục hại (tuổi khắc):
1 – Mùi – Tý gặp
nhau lắm tai họa
2 – Ngọ – Sửu đối
sợ không may
3 – Tỵ – Dần tương
hội thêm đau đớn
4 – Thân – Hợi
xuyên nhau thật đắng cay
5 – Mão – Thìn gặp
nhau càng khổ não
6 – Dậu – Tuất nọ
trông lắm bi ai
Vợ chồng cùng một mệnh thì có hai thuyết.
Một thuyết nói là tốt, một thuyết nói là xấu. Theo kinh nghiệm là không nên theo
hẳn thuyết nào mà nên theo thiên can – chi.
Còn tiếp...
Xem tuổi vợ chồng (Phần II)
Xem tuổi vợ chồng (Phần III)
PHẦN MỆNH
1 MỆNH KIM
Sa trung, kiếm phong lưỡng ban kim
Mộc mạng nhược phùng tức khắc niềm
Ngoại nữ khắc kimgiai kỵ hỏa
Kiếm, sa vô hỏa bất thành hình
Bình giải: So mạng của đôi trai gái, tìm
biết xem mạng kim nào? Nếu là kiếm phong kim và sa trung kim thì càng nên phối
hợp với mạng hỏa, bởi vì kiếm kim và sa kim không có lửa thì không thành khí vật
hữu dụng mà chúng chỉ đại kỵ với mộc.
2 MỆNH HỎA
Phúc đẳng , lư trung dữ sơn đầu
Tam hỏa nguyên lai phách thủy lưu
Thiên thượng, tích lịch, sơn hạ hỏa
Thủy phùng như tướng ngộ vương hầu
Bình giải: Ba loại phúc đẳng, lư trung, sơn
đầu hỏa đều đại kỵ thủy mạng. Còn thiên thượng, sơn hạ hỏa, , tích lịch hỏa thì
cần phải phối hợp với mạng thủy mới rạng rỡ như khanh tướng gặp vương hầu.
3 MỆNH
MỘC
Bình địa mộc trung chỉ nhất sanh
Bất phòng kim gia bất năng thành
Ngũ ban biệt mộc kỵ kim loại
Nhược ngộ đương nhiên bất đắc sanh
Bình giải: Trong 6 loại mạng mộc chỉ có
bình địa mộc không sợ kim, trái lại có kim mới thành vật hữu dụng, còn 5 mạng
mộc khác đều sinh ly tử biệt.
4 MỆNH THỦY
Đại hải thủy, thiên hà thủy lưu
Nhị ban bất giữ thô vi cừu
Ngoại giả đô lai toàn kỵ thổ
Phùng chi y lộc bất lan cầu
Bình giải: Đại hải thủy và thiên hà thủy
không sợ thổ, gặp mạng thổ càng nhanh hienr đạt. Còn mạng thủy khác đều kỵ thổ,
nếu phối ngẫu sẽ nghèo khó vất vả.
5 MỆNH THỔ
Lộ bàng đại trạch sa trung thổ
Đắc mộ như đạt thành vân lộ
Ngoại hữu tam bang bách mộc gia
Phùng chi tất mạng tu nhập mộ
Bình giải: Lộ bàng thổ, đại trach thổ, sa
trung thổ không sợ mộc mà phối hợp với mộc thì công danh phát đạt. Chỉ có thành
đầu thổ và ốc thượng thổ là đại kỵ với mộc.
Còn tiếp...
Xem tuổi vợ chồng (Phần II)
Xem tuổi vợ chồng (Phần III)
Chị giỏi thế, em chẳng biết gì về cái này chị ạ!
Trả lờiXóaChị sưu tầm trên mạng ấy mà!
XóaChị đưa về đây để tra cứu xem đúng sai như thế nào.
Chào cụ Thanh Mai. Cụ chịu khó đăng tải để ai cần có thể nghiên cứu, cảm ơn cụ nhiều. Tuy nhiên tôi có chỗ muồn hỏi lại để rõ hơn: Tôi cũng đã từng xem và tìm hiểu vấn đề như đề tài trên qua cuốn BÁCH KHOA TRI THỨC PHỔ THÔNG, NXB VHTT 2001, 1872 trang; phần VĂN HÓA THẦN BÍ PHƯƠNG ĐÔNG từ trang 1689, ngũ hành & kỵ hợp lương duyên, các bảng năm, hành, cung tương tự như cụ đã đăng ... có khác là không có nêu về MỆNH như ở entry này.Tôi thấy có phần lạ là ở đây HÀNH và MỆNH thường là khác nhau và có khi "mâu thuẫn", "xung đột" ? Ví dụ người sinh năm 1995 Ất Hợi ,nữ có hành HỎA (sơn đầu hỏa) nhưng mệnh THỦY ? (Trong cuốn BKTTPT nói trên không có mục mệnh phải chăng hành hỏa cũng là mệnh hỏa ?) Nếu hành hỏa mệnh thủy (1995) như trên thì có KL thế nào vì trong người đã tự có > < ? (Tuy bên hành bên mệnh nhưng là trong một con người ?).Cụ có ý kiến tham khảo như thế nào không?
Trả lờiXóaTôi chỉ bê nguyên xi về đây thôi cụ ạ. Có lần tôi hỏi thầy thì nghe giải thích dài lắm...những người hành và mệnh trái ngược nhau thì tự mình hay có mâu thuẫn, ít khi được toại nguyện...
XóaSao Nam 1989 lại là cung Khôn, cái này hình như có chút thiếu sót rùi bác ạ. Sách cổ ciuar ô Nội cháu là cung Cấn mệnh Mộc.
Xóa